• English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • 日本語 
    • English
    • Tiếng Việt
    • 日本語
  • ログイン
アイテム表示 
  •   ホーム
  • NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
  • Trồng trọt
  • アイテム表示
  •   ホーム
  • NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
  • Trồng trọt
  • アイテム表示
JavaScript is disabled for your browser. Some features of this site may not work without it.

Nghiên cứu khả năng kháng mặn của một số giống đậu nành triển vọng

Thumbnail
閲覧/開く
70-Nghien-cuu-kha-nang-khang-man-cua-mot-so-giong-dau-nanh-trien-vong.pdf (1.337Mb)
日付
2022
著者
Thiên Minh, Nguyễn
Metadata
アイテムの詳細レコードを表示する
抄録
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng chống chịu mặn NaCl của 4 giống đậu nành Ankur, MTĐ 885-1, AGS 314 và HL 09-10. Cây được trồng trong dung dịch dinh dưỡng 1/2 Hoagland có bổ sung NaCl ở 3 nghiệm thức mặn 120, 160, 200 mM và nghiệm thức đối chứng 0 mM NaCl. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức 2 nhân tố (nồng độ mặn và giống) hoàn toàn ngẫu nhiên vói 3 lần lặp lại. Các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh khối, chỉ số cháy lá và chỉ tiêu sinh hóa như hàm lượng diệp lục và proline trong lá được đánh giá ở 2 thời điểm xử lý mặn 21 và 28 ngày sau khi gieo (NSKG). Mặn NaCl làm giảm sinh trưởng, sinh khối và hàm lượng diệp lục trong lá, nhưng làm tăng chỉ số chày lá và hàm lượng proline trong lá. Giống Ankur có chỉ sô chống chịu mặn STI cao nhất, kế đến là MTĐ 885-1 và HL 09-10. Có thể nghiên cứu và đánh giá thêm Ankur, MTĐ 885-1, HL 09-10 trong môi trường đất nhiễm mặn hoặc tưới mặn để khẳng định khả năng chịu mặn và tính khả thi của các giống này trong điều kiện xâm nhiễm mặn hiện nay.
URI
http://localhost:8080/xmlui/handle/123456789/4696
Collections
  • Trồng trọt

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV
 

 

ブラウズ

リポジトリ全体コミュニティ/コレクション公開日著者タイトル主題このコレクション公開日著者タイトル主題

登録利用者

ログイン登録

DSpace software copyright © 2002-2016  DuraSpace
連絡先 | ご意見をお寄せ下さい
Theme by 
Atmire NV