Các kỹ thuật
- Chăn nuôi (663)
- Trồng trọt (1331)
- Nuôi trồng thủy, hải sản (576)
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp khác (159)
- Môi trường nông thôn (37)
- Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ (487)
- Tri thức khoa học khác (121)
Đang trực tuyến : | 2492 |
Tổng truy cập : | 561,103 |
Chăn nuôi
Cách sử dụng thuốc sát trùng, tiêu độc trong chăn nuôi
Giới thiệu với những người chăn nuôi cách sử dụng một số loại thuốc sát trùng, tiêu độc để bà con tham khảo: cồn i ốt, cồn trắng, thuốc tím, xanh methylen, vôi bột, cloramin B
Nhằm trang bị cho người chăn nuôi những kiến thức cơ bản về một số thuốc sát trùng, tiêu độc thường dùng. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu cách sử dụng một số loại thuốc sát trùng, bà con có thể tham khảo:
1. Cồn iốt
Cồn i ốt là dungdịch thuốc sát trùng dùng nhiều trong thú y để sát trùng vết thương, vết mổ vàđiều trị bệnh viêm tử cung, viêm vú ở nồng độ. Dung dịch được pha iốt trong cồn90o ở nồng độ khác nhau từ 0,1 - 10% tùy theo mục đích sử dụng.
Sử dụng trong sáttrùng ngoại khoa: Nơi tiêm, nơi phẫu thuật, các vết thương bị nhiễm trùng, cácvết loét, mụn, nhọt, băng rốn cho gia súc non, diệt các tổ chức nấm da, hắclào... Cồn iốt dùng điều trị bệnh gia súc: Viêm tử cung, âm đạo.
- Cách sử dụng: Chàxát thuốc lên da gia súc: Dùng cồn Iod 5%; Thụt rửa bộ phận bị bệnh: Dùng Lugol1% để thụt, rửa trong trường hợp viêm tử cung, âm đạo.
- Bảo quản: Nơi khôráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóachất độc hại.
2. Cồn trắng
Cồn trắng có màutrắng, trong, hòa tan trong nước, dễ bay hơi ở điều kiện thường. Tác dụng: Pháhủy men hoặc những chất cần thiết để sinh trưởng của tế bào vi khuẩn, từ đó làmvi khuẩn chết.
- Ứng dụng: Sáttrùng trong ngoại khoa: Nơi tiêm, nơi phẫu thuật, các vết thương bị nhiễmtrùng, các vết loét, mụn, nhọt... Sát trùng tay trước khi phẫu thuật. Kíchthích toàn thân chống cảm lạnh, tăng sức đề kháng. Sát trùng dụng thú y nhưpanh, dao, kéo, kim... dùng để phẫu thuật gia súc.
- Cách sử dụng: Chàxát thuốc lên da, vết thương, thường dùng cồn 70; ngâm sát trùng dụng cụ thú ytrong chậu thủy tinh.
- Bảo quản: Nơi khôráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóachất độc hại.
3. Thuốc tím
Thuốc tím có dạngkết tinh lăng trụ ánh kim loại, màu đen lục, dễ tan trong nước. Có tính ăn da,làm han gỉ kim loại, làm thủng vải. Đây là loại thuốc sát trùng có tác dụngdiệt khuẩn mạnh, tẩy uế, tạo màng phủngăn cách. Phá hủy các chất hữu cơ (máu, mủ...) làm mất mùi hôi thối và se da.Dung dịch đậm đặc có thể gây cháy các tổ chức hữu cơ bề mặt, gây đau, đồng thờitác dụng cầm máu.
- Ứng dụng: Điều trịvết thương trong ngoại khoa: Ổ apce, vết thương bị nhiễm trùng hôi thối, lởloét, hoại tử... Điều trị viêm tử cung, viêm vú ở trâu, bò, lợn. Tẩy uế chuồngtrại, thiết bị, dụng cụ. Hun khói xông hơi với formol đểdiệt nấm mốc trong máy ấp gà.
- Cách sử dụng: Rửavết mổ, vết thương với dung dịch thuốc tím 1%, hoại tử hôi thối trước khi xửlý, cắt bỏ tổ chức... Khử nọc độc của rắn bằng cách tiêm dung dịch 1% xung quanh vết rắn cắn và tiêmvào tĩnh mạch (ở ngựa với liều 500 ml). Thụt rửa bộ phận bị bệnh: Dùng dungdịch thuốc tím 1% để thụt rửa tử cung, âm đạo trong trường hợp bị viêm nhiễmhoặc bảo lưu thai. Xông khử trùng: Dùngdung dịch: thuốc tím (20 g) + formol (30 ml) + nước (20 ml) để xông khửtrùng buồng cấy vi khuẩn, buồng ấp trứng.
- Bảo quản: Nơi khôráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóachất độc hại.
4. Xanh methylen
Thuốc dạng bột kếttinh, màu xanh, dễ hút ẩm, rất ít độc. Dễ tan trong nước hoặc cồn.
- Ứng dụng: Sát trùng ngoại khoa: Dùng dung dịch1% bôi vào vết thương nhiễm trùng hoặc các mụn đậu (bệnh đậu mùa), các nốt viêmloét ở mồm, chân (bệnh lở mồm long móng); Điều trị trúng độc sắn ở gia súc.
- Cách sử dụng: Chà xáthoặc bôi thuốc lên da, vết thương nhiễm trùng, các mụn đậu, tổ chức da bị viêmloét... Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc dưới da với dung dịch 1% trong trường hợp giasúc bị ngộ độc sắn: Trâu, bò: 1 - 1,5 g; Ngựa: 1 g; Dê, cừu: 0,5 - 0,6 g; Lợn:0,2 - 0,4 g; Chó: 0,1 - 0,2 g.
5. Vôi bột
Tác dụng: Có tính chất sát trùng mạnh, diệt cáccầu khuẩn sinh mủ, các liên cầu khuẩn, E.coli, trực khuẩn đóng dấu lợn, tụhuyết trùng, phó thương hàn...
- Ứng dụng: Tiêu độc chuồng trại, môi trườngchăn nuôi: Dùng vôi bột để trước cửa ra, vào của các ô chuồng chăn nuôi, rắctrên nền chuồng, sân chơi, cống rãnh, dùng dung dịch để quét tường chuồng, ôchuồng, xung quanh bờ tường toàn khu vực chăn nuôi ... Tiêu hủy xác chết độngvật mắc bệnh truyền nhiễm: Rắc trên xác súc vật chết khi chôn...
Trường hợp gia súc bị bệnh bại liệt trước và saukhi đẻ do thiếu khoáng, có thể bổ sung nước vôi trong vào thức ăn hoặc nướcuống để điều trị bệnh có kết quả tốt.
- Cách sử dụng:
Rắc nền chuồng, đường đi, cống rãnh, cổng ra,vào chuồng chăn nuôi; rắc trên nền đất và trên đệm lót chuồng, chất độn chuồng(rắc trên đất trước khi đưa chất độn chuồng vào) với tỷ lệ trung bình 100 g/m2.Chuồng lợn: 150 – 200 g/m3; Chuồng trâu, bò: 100 – 150 g/m3; Chuồng gà: 20 – 25g/m3, 2 lần trong tuần.
Quét hoặc phun vôi: Dùng nước vôi 5% hoặc 20%quét tường chuồng, nền chuồng, máng ăn, dụng cụ chăn nuôi...
- Bảo quản: Tại kho, khô ráo, tránh ẩm.
6. Cloramin B
Dạng bột, màu trắng hay hơi trắng ngà, có mùi“clo” nhẹ, dễ tan trong nước.
- Tác dụng: Sát trùng, tiêu độc, diệt hầu hếtcác loại vi khuẩn hiếu khí, yếm khí, nấm mốc và siêu vi khuẩn. Tiêu độc chuồngtrại, dụng cụ và môi trường chăn nuôi, rửa bầu vú bò sữa, khử trùng tay, khử trùng nước, tóc, lông,vải, quần, áo... Tiêu độc, tẩy uế chuồng trại thường xuyên hoặc những vùng xẩyra ổ dịch các bệnh do vi khuẩn hoặc siêu vi khuẩn gây nên. Tiêu hủy xác chếtđộng vật, tiêu độc môi trường.
Khử trùng nguồn nước uống, trung hòa các chấtđộc hóa học, khử mùi hôi thối trong nước. Chữa bệnh đen mang cá và thối đuôitôm và bệnh nấm; bệnh đốm đỏ trên da, mang đuôi cá; các bệnh ngoài da tôm,cá...; sát trùng các vết thương chân, miệng do bệnh lở mồm, long móng.
- Cách sử dụng: Sát trùng chuồng trại dùng nồngđộ 0,3 - 0,5% (3 - 5 g pha với 1 lít nước). Phun đều lên bề mặt chuồng trại,tường, vách... Cứ 250 lít dung dịch này phun cho 1.000 m2 diện tích chuồngtrại. Sau khi phun để từ 3 – 5 giờ rồi rửa kỹ bằng nước sạch.
Với những nơi đang có mầm mống bệnh truyền nhiễm(những ổ dịch) hoặc diệt nấm thì dùng liều 10 – 50 g/lít nước để pha ( dungdịch 5%). Với những bệnh tạo nha bào dùng 50g/1lít nước (dung dịch 5%). Vớisiêu vi khuẩn dùng 30 – 50 g/1 lít nước (dung dịch 3 - 5%). Sát khuẩn ngoạikhoa, phẫu thuật, vết thương lở mồm, long móng dùng 1,0 – 5,0 g/1 lít nước(dung dịch 0,1 – 5,0%). Rửa bầu vú bò sữa dùng 0,5 – 1,0g/1lit nước (dung dịch0,05 - 0,1%). Khử trùng nguồn nước uống: Pha 3g với 1 m3 nước. Để ngâm 24 giờsau mới dùng nước này cho gia súc, gia cầm uống. Mỗi tuần xử lý một lần. Chữabệnh cho tôm, cá: Dùng 5 g thuốc cho 1 m3 nước, tắm cho tôm hoặc cá từ 1 – 2giờ; dùng liên tục 2 – 4 ngày.
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánhnắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại./.
941-ntm.01174_su-dung-thuoc-sat-trung.pdf