Các kỹ thuật

Liên kết website
Thống kê truy cập
Đang trực tuyến : 1620
Tổng truy cập : 558,725

Trồng trọt

Hướng dẫn gieo trồng giống ngô Nếp lai F1 HN88

Giới thiệu nguồn gốc và đặc tính giống của giống ngô Nếp lai F1 HN88. Yêu cầu kỹ thuật trong: cách tình thời vụ, khoảng cách gieo, bón phân, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và thu hoạch ngô Nếp lai F1 HN88.


I. Nguồn gốc: Là giống ngô nếp lai đơn của Công ty CP giống cây trồng Trung ương đã được công nhận giống Quốc gia năm 2011

II. Đặc tính giống chủ yếu: 

Là giống ngô nếp lai đơn ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng bắp ăn tươi rất ngon, ăn nguội vẫn dẻo, có vị đậm, thơm đặc trưng. Sinh trưởng khỏe, chống chịu tốt với sâu bệnh, bắp to thon dài, năng suất bắp tươi đạt 18-20 tấn/ha, độ đồng đều bắp rất cao, tỷ lệ bắp loại 1 cao > 95%, không hở đuôi chuột.

III. Yêu cầu kỹ thuật

1. Thời vụ gieo trồng: Có thể trồng được quanh năm trên đất tưới tiêu chủ động, tuy nhiên để đạt năng suất cao cần chọn thời vụ gieo trồng tránh cho ngô trỗ cờ phun râu vào các tháng quá khô, quá nóng, quá lạnh.

2.Khoảng cách gieo: gieo 1 hạt/1hốc, theo khoảng cách 65-70 x 28-30 cm, gieo thêm 10% số hạt trong bầu để trồng dặm để đảm bảo mật độ.

3. Phân bón:

Lượng bón tùy theo từng loại đất, trên chân đất trung bình bón:

* Đối với phân tổng hợp NPK

- Bón lót: bón 700 kg/ha phân NPK (5:10:3).

- Bón thúc lần 1 (giai đoạn cây 5-7 lá): bón 250 kg/ha phân NPK (12:5:10) + 40-50 kg/ha đạm urê, kết hợp làm cỏ, xới vun gốc.

- Bón thúc lần 2 (giai đoạn xoắn nõn): bón 220 kg/ha phân NPK (12:5:10) + 30-40 kg/ha Kaliclorua, kết hợp xới, vun cao chống đổ.

* Đối với phân đơn:

Loại phân

ĐVT

Lượng bón

1ha

1sào BB (360m2)

1sào TB (500m2)

Phân hữu cơ

tấn

8-10

0,28 -0,36

0,4 - 0,5

Đạm Urea

kg

240-260

8,6 – 9,4

12,0 - 13,0

Supe lân

kg

450-500

16,2 – 18,0

22,5 – 25,0

Kaliclorua

kg

100-120

3,6 – 4,3

5,0 – 6,0

* Cách bón:

- Bón lót (lúc làm đất): toàn bộ phân hữu cơ (hoặc phân vi sinh), phân lân + 20% đạm urê.

- Bón thúc lần 1 (10 ngày sau gieo): bón 30% đạm Urê, 40% Kaliclorua.

- Bón thúc lần 2 (20 ngày sau gieo): bón 50 % đạm Urê, 50% kg Kaliclorua.

- Bón thúc lần 3 (35-40 ngày sau gieo): bón toàn bộ lượng phân còn lại.

* Có thể sử dụng phân bón tổng hợp NPK để thay thế các loại phân trên nhằm hạn chế sâu bệnh và có hiệu quả kinh tế cao.

4. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:

* Giai đoạn cây con và 2 tuần trước trỗ cờ và 2 tuần sau trỗ cờ cần tưới đủ ẩm đẻ cho bắp và hạt phát triển tốt.

* Chủ động diệt cỏ bằng phun thuốc đặc trị MAIZINE (Mizin) 80WP hoặc A-Zet phun lúc vừa gieo xong và 20 ngày sau gieo. Thời gian sinh trưởng bắp nếp HN88 ngắn, do đó cần bón phân đúng lúc, kết hợp làm cỏ xới xáo và vun gốc trong các đợt bón phân. Nếu bắp có hiện tượng đẻ nhánh từ thân chính là do ruộng giàu dinh dưỡng hoặc bón quá thừa đạm, điều chỉnh cân đối lượng phân bón cho thích hợp lại và loại bỏ sớm các nhánh đẻ này.

* Để phòng sâu đục thân, đục trái non bằng cách rãi Vibasu, Furadan vào loa kèn khi bắp được 7-8 lá, nếu hộ nào tận dụng thân lá để cho gia súc ăn thì nên bón qua gốc.

* Để hạn chế bệnh khô vằn thì giai đoạn trước trỗ cờ nên loại bỏ các lá già có vết bệnh ở gốc, nếu mưa nhiều, ẩm độ cao thì phun Validacine, Anvil.

* Để phòng trừ bệnh đốm lá phun Tilt hay Appencab hoặc Daconyl.

* Để phòng trừ bệnh bạch tạng (sọc trắng lá) gây thất thu cho bắp như không hạt, không trái nên phun bằng thuốc Ridomyl hoặc Foraxyl 35% định kỳ 2-3 lần ở giai đoạn 10,20,30 ngày sau gieo giúp hạn chế bệnh trên.

5. Thu hoạch: Nếu thu bắp tươi, thu sau phun râu 18-20 ngày (66-68 ngày sau gieo); nếu thu bắp khô, thu hoạch 95-100 ngày sau gieo


19132-ntm.00144_ngo-nep-lai-hn88.pdf