Các kỹ thuật
- Chăn nuôi (663)
- Trồng trọt (1331)
- Nuôi trồng thủy, hải sản (576)
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp khác (159)
- Môi trường nông thôn (37)
- Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ (487)
- Tri thức khoa học khác (121)
Đang trực tuyến : | 975 |
Tổng truy cập : | 563,873 |
Trồng trọt
Kỹ thuật phòng trừ cỏ dại hại lúa
Giới thiệu một số biện pháp kỹ thuật bà con cần thực hiện để phòng trừ cỏ dại hại lúa: biện pháp thủ công, biện pháp hóa học (lựa chọn thuốc, sử dụng thuốc)
Để chủ động ngăn chặn sự gây hại của cỏ dại và bảo vệ sản xuất lúa vụ xuân 2013, nông dân cần thực hiện một số biện pháp phòng trừ cỏ dại như sau:
1. Biện pháp thủ công:
- Làm đất kỹ, cày lật gốc phơi ải đất sau khi thu hoạch, dọn sạch cỏ dại, san phẳng ruộng.
- Điều tiết nước hợp lý, đặc biệt trong giai đoạn lúa mới cấy đến đẻ nhánh nên giữ nước đều từ 1-3cm.
2. Biện pháp hoá học:
- Lựa chọn thuốc:
+ Với lúa cấy: Có thể sử dụng các loại thuốc tiền nảy mầm và hậu nảy mầm sớm
+ Đối với lúa gieo sạ: Chủ yếu dùng các loại thuốc thuộc nhóm tiền nảy mầm.
- Sử dụng thuốc:
+ Thuốc có thể phun hoặc trộn đều với cát để rắc tuy nhiên chỉ sử dụng phương pháp rắc ở những ruộng bằng phẳng có lượng nước ổn định trước và sau khi cấy 1-2 ngày hoặc trộn đều với phân bón để rắc cho lúa đã cấy tùy theo yêu cầu của từng loại thuốc.
+ Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn về nồng độ và liều lượng; không sử dụng thuốc trừ cỏ khi nhiệt độ xuống dưới 150C.
+ Không sử dụng thuốc vào lúc sáng sớm còn sương, lúc nắng gắt hay có gió lớn, trước hoặc sau mưa.
+ Không sử dụng thuốc trừ cỏ ở những ruộng nước ngập đỉnh sinh trưởng hoặc ruộng quá khô hạn.
Sau khi xử lý thuốc cần giữ mực nước đều từ 1-3 cm trong 3-5 ngày để tăng hiệu lực trừ cỏ của thuốc. Đảm bảo các biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc trừ cỏ.
Bảng hướng dẫn sử dụng một số thuốc trừ cỏ hại lúa
TT |
Tên hoạt chất
(Tên thuốc)
|
Liều lượng |
Phương thức sử dụng |
Thời điểm phun |
1 |
Hoạt chất Pretilachlor+ Fenclorim (Prefit 300EC; Sofit 300EC; Vithafit 300EC…) |
36-50ml Chai 100ml dùng cho 2-3 sào |
Phun |
1-4 NSC (NSS) |
2 |
Hoạt chất Bensulfuron- methyl (Fenrim 18.5WP…) |
15g (1 gói) |
Phun hoặc rắc |
5-14 NSC (NSS) |
3 |
Hoạt chất Pyrazosulfuron- Ethyl (Sunrus 100WP; Sirius 10WP…) |
5-10g (1-2 gói) |
Phun hoặc rắc |
3-10 NSC (NSS) |
4 |
Hoạt chất Ethoxy Sulfuron (Sunrice 15WDG..) |
3g |
Phun |
7-15 NSC (Thuốc tiếp xúc với cỏ) |
5 |
Hoạt chất Butachlor (Heco 600EC…) |
40-50ml |
Phun |
5-7 NSC |
6 |
Hoạt chất Bensulfuron-Methyl Acetochlor (Afadax 17WP; Aloha 25WP…) |
10-15g |
Rắc |
3-10 NSC |
Ghi chú: - NSC: ngày sau cấy; NSS: ngày sau xạ
- Nhóm thuốc thứ 6 dễ gây ngộ độc cho lúa cần cẩn thận khi sử dụng
15032-ntm.01189_co-dai-hai-lua.pdf