Các kỹ thuật

Liên kết website
Thống kê truy cập
Đang trực tuyến : 161
Tổng truy cập : 565,751

Trồng trọt

Phòng trừ sâu vẽ bùa hại cây có múi

Để phòng trừ sâu vẽ bùa hại cây có múi hiệu quả, bà con cần lưu ý: đặc điểm nhận biết, đặc điểm phát sinh gây hại, tỉa cành bón phân hợp lý, nuôi kiến vàng, phun các loại thuốc phòng trừ...


1. Đặc điểm nhận biết

- Sâu non mới nở màu xanh nhạt, trong suốt, dài khoảng 0,4mm, lớn lên có màu vàng xanh, dẹp, gần hoá nhộng có màu vàng. Sâu non không chân, đốt cuối bụng có hình ống dài.

- Nhộng dài 2,5 - 3mm, phía đuôi thon nhọn, có một gai nhỏ trên đầu, có 2 đốm màu đen cuối mầm cánh. Khi mới hoá nhộng có màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu nâu.

 2. Đặc điểm phát sinh, gây hại

- Ban ngày bướm ẩn nấp ở mặt dưới lá, hoạt động mạnh lúc chập tối, rất ít vào đèn. Đẻ trứng rải rác từng quả ở mặt trên hoặc mặt dưới lá non.

- Sâu non gây hại bằng cách đào các đường hầm ngoằn ngoèo phía dưới biểu bì lá, ăn lớp tế bào nhu mô diệp lục, để lại lớp biểu bì trắng bạc.

- Sâu gây hại rất sớm ngay từ khi lá non mới xòe ra, nhiều trường hợp hầu hết các lá non bị sâu hại. Lá bị uốn cong và biến dạng, giảm quang hợp, có thể khô và rụng, ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của cây.

- Vết đục của sâu vẽ bùa còn là đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh loét rất phổ biến trên lá cây có múi.

- Sâu vẽ bùa gây hại quanh năm đặc biệt là giai đoạn cây chồi, lá non.

3. Biện pháp phòng trừ

- Tỉa cành, bón phân hợp lý cho cây ra chồi tập trung để hạn chế sự phá hại liên tục của sâu, thuận lợi cho việc phun thuốc phòng trừ.

- Nuôi kiến vàng trong vườn cây có múi.

- Theo dõi các đợt chồi xuất hiện rộ trên vườn, nhất là các đợt chồi xuân, đợt chồi sau khi mưa, sau khi bón phân và sau khi tưới nước.

- Tiến hành phòng trừ sớm khi độ dài của chồi đạt 1-2 cm hoặc thấy dặc điểm nhận biết gây hại của sâu vẽ bùa. Phun ướt đều cây bằng một trong các loại thuốc sau :

+ Dầu khoáng Citrole 96,3EC : 80 ml/bình 16 lít nước

+ Elsan 50EC, Nurelle D 25/2.5EC, Oncol 20EC : 40-60 ml/bình 16 lít nước; Oncol 25WP : 40 ml/bình 16 lít nước

+ Mospilan 3EC : 15-20 ml/bình 16 lít nước; Mospilan 20SP : 5 g/bình 16 lít nước

+ Fastac 5EC, Cyper 25EC : 10-20 ml/ bình 16 lít nước

+ Lannate 20SP : 40 g/bình 16 lít nước

+ Sumi Alpha 5EC : 10 ml/bình 16 lít nước


47117-ntm.001632_phong-tru-sau-ve-bua-hai-cay-co-mui.pdf