Liên kết website
Thống kê truy cập
Đang trực tuyến : 14697
Tổng truy cập : 57,998

Thông tin kết quả nhiệm vụ KH&CN

Nghiên cứu xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam (04/12/2025)

Năng suất là yếu tố then chốt quyết định khả năng cạnh tranh và sự tồn tại lâu dài của một doanh nghiệp, là cơ sở để nâng cao thu nhập, tạo môi trường và điều kiện làm việc tốt cho người lao động. Đối với quốc gia, năng suất giúp nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế thông qua sử dụng một cách hiệu quả các yếu tố đầu vào là “vốn” và “lao động” để gia tăng kết quả đầu ra.

Đánh giá về nội dung đào tạo.

Hiện nay, chúng ta đang ở trong một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của hội nhập quốc tế sâu rộng, của bùng nổ về khoa học công nghệ với cuộc cách mạng lần thứ 4, quá trình số hóa, xu hướng kết hợp thực-ảo, sự phát triển của nhiều lĩnh vực công nghiệp mới như trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, đã và đang mang đến sự thay đổi vượt bậc về năng suất. Trong xu hướng chuyển đổi số và ứng dụng các công nghệ mới diễn ra hết sức nhanh chóng trên thế giới như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam không thể đứng ngoài cuộc vì lý do thị trường và khách hàng không thể chờ đợi bất kỳ ai. Cuộc cạnh tranh gay gắt ngay trên sân nhà cũng như trên thương trường quốc tế cho thấy chỉ có câu trả lời cho những doanh nghiệp thành công là: hàng hóa/dịch vụ rẻ hơn, chất lượng đảm bảo hơn với hệ thống chăm sóc khách hàng tốt hơn nhờ chuyển đổi áp dụng các hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến, đi cùng với sự nỗ lực cải tiến không ngừng dựa trên đầu tư có hiệu quả về nguồn nhân lực và công nghệ mới. Quá trình chuyển đổi của doanh nghiệp tất yếu phải cần đến sự tư vấn, hỗ trợ từ các chuyên gia năng suất có kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng cần thiết để phục vụ hoạt động thúc đẩy, nâng cao năng suất doanh nghiệp, đồng thời góp phần nâng cao năng suất của ngành, địa phương, và quốc gia.Ngày 11/01/2021 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 36/QĐ-TTg về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030. Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chuyên gia năng suất của Việt Nam; phát triển hệ thống chứng nhận, đào tạo chuyên gia năng suất của Việt Nam phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn của các quốc gia tiên tiến trong khu vực.

Chính vì vậy, việc xây dựng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam hứa hẹn sẽ góp phần xây dựng được mạng lưới chuyên gia năng suất trong nước được đào tạo bài bản và được chứng nhận theo chuẩn mực quốc gia của Việt Nam sẽ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới nhằm đáp ứng các mục tiêu mà Thủ tướng chính phủ đã đề ra. Để từng bước đạt được các mục tiêu trên, Viện Năng suất Việt Nam đề xuất chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia: “Nghiên cứu xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam”. Đề tài do TS Nguyễn Tùng Lâm làm chủ nhiệm.

(1) Hoàn thành xây dựng, thẩm định và trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt Bộ tiêu chí chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam: Các tiêu chí đánh giá chuyên gia năng suất có thể chia thành 04 nhóm với 07 tiêu chí cụ thể. Trong đó: Tiêu chí năng lực chuyên môn được đánh giá thông qua: Trình độ chuyên môn: Trình độ chuyên môn mà ứng viên đã đạt được thông qua trường lớp đào tạo (cao đẳng, cử nhân, đại học…). Các ứng viên cần bằng đại học hoặc bằng cao đẳng với ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc sau khi tốt nghiệp; Tham gia các khóa đào tạo chuyên môn về năng suất chất lượng: Ứng viên chuyên gia năng suất phải có Chứng chỉ (tổng hợp hoặc riêng lẻ) về 08 giải pháp năng suất, chất lượng; Tiêu chí kinh nghiệm thực tế: Kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn trong thực tế: chuyên gia phải am hiểu 08 giải pháp và thực hành thành thạo với 01 giải pháp năng suất, chất lượng. Đồng thời ứng viên phải có kiến thức về kinh nghiệm trong thu thập dữ liệu và đánh giá thực trạng năng suất; Các dự án đã triển khai: Ứng viên phải minh chứng được có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc với vai trò chính về hoạt động chuyên môn. Và có ít nhất 25 ngày công trong 12 tháng gần nhất trong các hoạt động chuyênmôn được đề cập; Xác nhận của khách hàng về các dự án thành công: Ứng viên phải cung cấp 02 bằng chứng do khách hàng cung cấp về dự án đã triển khai thành công. Tiêu chí hoạt động chuyên môn: Ứng viên phải thực hiện tối thiếu 1 trong 4 hoạt động chuyên môn (tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, thúc đẩy). Đánh giá thông qua hồ sơ ứng viên, miêu tả dự án đã triển khai, thư đăng ký của ứng viên. Tiêu chí kỹ năng công việc: Ứng viên phải có đầy đủ các kỹ năng thực hiện công việc thuộc 4 lĩnh vực: Tư vấn, đào tạo, nghiên cứu và thúc đẩy năng suất. Tiêu chí tuân thủ quy tắc nghề nghiệp: Ứng viên cam kết thực hiện 15 quy tắc nghề nghiệp. Trong trường hợp ứng viên vi phạm các quy tắc nghề nghiệp này có thể dừng công nhận chuyên gia năng suất. Xác định tuân thủ thông qua cam kết thực hiện và ghi nhận ý kiến phản hồi của các bên liên quan về hoạt động của chuyên gia được chứng nhận.

(2) Hoàn thành xây dựng, thẩm định và trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt TCVN 13751:2023 Yêu cầu đối với chuyên gia năng suất làm cơ sở chuẩn hóa đội ngũ chuyên gia năng suất trong nước đáp ứng mục tiêu Quyết định 1322/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đó là: Về kiến thức: Chuyên gia phải được đào đạo cơ bản (cao đẳng hoặc đại học với số năm kinh nghiệm theo quy định). Chuyên gia cũng phải được đào tạo chuyên môn về năng suất, các giải pháp năng suất cơ bản và nâng cao; và phải ứng dụng các chuyên môn này vào công việc thực tế một cách thường xuyên, mang lại kết quả tích cực theo quy định của tiêu chuẩn); Về kỹ năng: Chuyên gia phải chứng minh được mình có đầy đủ các kỹ năng triển khai công việc chuyên môn, đồng thời phải có các kỹ năng cá nhân đảm bảo đáp ứng được nhiệm vụ của một Chuyên gia năng suất; Về thái độ: Chuyên gia phải tuân thủ 15 quy tắc nghề nghiệp mà Chuyên gia năng suất phải cam kết thực hiện được quy định rõ trong tiêu chuẩn.TCVN 13751:2023 cụ thể hóa 03 nhóm tiêu chí nêu trên thành 09 chuẩn mực đánh giá Chuyên gia năng suất cụ thể trong bảng 1. Cũng theo tiêu chuẩn này, có 03 cấp độ đánh giá chuyên gia năng suất quốc gia gồm có: Chuyên gia năng suất; Chuyên gia năng suất trưởng; Chuyên gia năng suất cao cấp TCVN 13751:2023 hướng tới đối tượng là các chuyên gia đang làm việc trong lĩnh vực tư vấn, đào tạo, nghiên cứu, quảng bá năng suất thuộc các tổ chức công lập, ngoài công lập. Tiêu chuẩn có thể được áp dụng đối với các tổ chức chứng nhận chuyên gia hoặc các chuyên gia trong lĩnh vực năng suất có nhu cầu áp dụng vào chuẩn hóa nghề nghiệp bản thân.

(3) Hoàn thành xây dựng và trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt Chương trình đánh giá chứng nhận chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 17024:2012 phục vụ hoạt động đánh giá chứng nhận chuyên gia năng suất theo TCVN 13751:2023 Yêu cầu đối với chuyên gia năng suất. Theo đó, khung chương trình chứng nhận với các yêu cầu về nhiệm vụ, vai trò, cấu trúc, nguồn lực của một văn phòng chứng nhận được quy định giúp phát triển mạng lưới văn phòng chứng nhận chuyên gia năng suất, bao gồm: Quy trình lựa chọn người kiểm tra;Quy trình đình chỉ và thu hồi chứng nhận; Quy trình kiểm soát thông tin tài liệu; Quy trình đào tạo; Quy trình đánh giá nội bộ.

(4) Xây dựng và trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt Chương trình, Tài liệu đào tạo chuyên gia năng suất đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất quốc gia của Việt Nam làm nền tảng phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất, theo đó các học viên có thể tham gia các khóa đào tạo cho 04 lĩnh vực chuyên gia, 02 cấp độ chuyên gia. Học viên tham gia khóa học sẽ đáp ứng được các yêu cầu về trình độ chuyên môn, làm tiền đề cho quá trình đánh giá chứng nhận chuyên gia năng suất trong và ngoài nước, gồm: Phần 1: Tiêu chuẩn đối với chuyên gia năng suất TCVN 13751:2023; Phần 2: Kiến thức chuyên môn nghiên cứu năng suất, chất lượng; Phần 3: Các giải pháp năng suất cơ bản và nâng cao; Phần 4: Kỹ năng chuyên môn nghiên cứu năng suất, chất lượng; Phần 5: Thực hành đào tạo cải tiến năng suất tại doanh nghiệp; Phần 6: Tổng kết và kiểm tra cuối khoá.

(5) Hoàn thành xây dựng và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt Kế hoạch tổng thể về đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất của Việt Nam giai đoạn đến năm 2030: Đào tạo, chứng nhận chuyên gia năng suất theo yêu cầu của các bộ, ngành, địa phương; Đào tạo chuyên gia năng suất cho các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ hoạt động năng suất; Tổ chức đào tạo, chứng nhận chuyên gia năng suất chất lượng cho cán bộ, chuyên gia của các cơ quan thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Phát triển đội ngũ chuyên gia thực hành cải tiến năng suất tại doanh nghiệp

(6) Đề tài cũng tổ chức đào tạo cho 107 học viên, tổ chức đánh giá chứng nhận chuyên gia năng suất cho 32 học viên và cấp Chứng chỉ Chuyên gia năng suất đáp ứng TCVN 13751:2023 cho 20 chuyên gia. Khóa đạo tạo và Chương trình chứng nhận được đánh giá có tỉnh hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu về kiến thức, chuyên môn cũng như đáp ứng các quy định về hoạt động.

Ngoài ra, kết quả đạt được của nhiệm vụ là trang bị cho các chuyên gia tham gia thực hiện nhiệm vụ những kiến thức thực tế, nắm bắt được thực trạng nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng suất, xác định được thách thức, cơ hội trong hoạt động xây dựng nguồn nhân lực phục vụ phong trào nâng cao năng suất quốc gia. Ban chủ nhiệm đề tài đưa ra một số kiến nghị nhằm Phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất phục vụ hoạt động thúc đẩy, nâng cao năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp, đó là:

Thứ nhất, nhằm phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất nhóm thực hiện nhiệm vụ kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp tục hỗ trợ hướng dẫn, theo dõi, quản lý việc triển khai hoạt động đào tạo chuyên gia năng suất, chứng nhận chuyên gia năng suất hướng tới hoàn thành mục tiêu của Quyết định số 36 và Quyết định số 1322. Đưa tiêu chí Chuyên gia năng suất thành yêu cầu đối với đội ngũ chuyên gia khi tham gia các chương trình, dự án trong khuôn khổ thực hiện Quyết định 36 và Quyết định 1322.

Thứ hai, phổ biến chương trình đào tạo chuyên gia năng suất tới các tổ chức, cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, đào tạo các giải pháp năng suất, các viện nghiên cứu và các trường đại học để thúc đẩy chất lượng chuyên môn nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng suất.

Thứ ba, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, tăng cường chuẩn hóa đội ngũ nhân sự trong lĩnh vực năng suất thông qua phổ biến hoạt động chứng nhận chuyên gia năng suất. Đưa hoạt động chứng nhận giới thiệu tới các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực năng suất. Thiết lập mục tiêu chứng nhận đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

Thứ tư, các địa phương cần nghiên cứu, sắp xếp nguồn lực phù hợp để triển khai các nội dung của Kế hoạch tổng thể phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất, đồng thời đánh giá định kỳ kết quả thực hiện, đánh giá tình hình thực tế đội ngũ chuyên gia tại địa phương để có điều chỉnh nội dung phù hợp, kết nối, trao đổi thường xuyên với cơ quan chủ trì tháo gỡ các vướng mắc kịp thời./.

Có thể tìm đọc toàn văn Báo cáo kết quả nghiên cứu nhiệm vụ  tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Hải Phòng./.